Chiều nay, 11-7, Bộ GD- ĐT đã công bố phổ điểm các bài thi Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018. Ngoại trừ môn Lịch sử và Tiếng Anh, số lượng thí sinh có điểm trên trung bình của hầu hết các bài thi đều chiếm tỉ lệ khoảng từ 50 - 70%.
Theo đánh giá của Bộ GD-ĐT, dạng phổ điểm của tất cả các bài thi, môn thi gần với phân phối chuẩn, trong đó phổ điểm một số môn thi có dạng phân phối chuẩn như vật lí, hóa học, sinh học,... Kết quả cho thấy, các đề thi có tính phân loại và độ phân hóa rõ ràng, đánh giá được năng lực của thí sinh, đạt được mục đích, yêu cầu đặt ra của kì thi
Giá trị của điểm trung bình của hầu hết các bài thi, môn thi, gần bằng với điểm trung vị, điều đó chứng tỏ tính chuẩn hóa của các đề thi trong kỳ thi THPTQG năm 2018.
Số lượng thí sinh có điểm trên trung bình của hầu hết các bài thi, môn thi đều chiếm tỉ lệ khoảng từ 50 - 70% (ngoại trừ môn Lịch sử và Tiếng Anh). Điều này cho thấy phổ điểm được phân tán tương đối rộng, đánh giá đúng năng lực của các thí sinh, giảm thiểu đáng kể hiện tượng đoán mò trong các bài thi trắc nghiệm khách quan. Đặc biệt, kết quả phân tích điểm thể hiện tính khách quan, trung thực, công bằng trong công tác tổ chức thi THPT QG năm 2018. Đồng thời đây cũng là một kênh thông tin để phân loại chất lượng giáo dục phổ thông ở các vùng miền.
Nhìn chung, có thể thấy rằng, từ dạng phổ điểm của các bài thi, môn thi cho thấy tính phân hóa, phân loại rõ rệt của từng môn thi, thể hiện tính ưu việt của phương án đổi mới thi THPTQG hướng tới đánh giá năng lực toàn diện của người học, tránh hiện tượng đoán mò, học lệch, học tủ, đảm bảo công bằng khách quan, thuận lợi cho thí sinh, tạo sự ổn định cho xã hội. Tuy nhiên, trên cơ sở phân tích sâu hơn về phổ điểm sẽ làm cơ sở để Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục xây dựng, hoàn thiện ngân hàng câu hỏi thi chuẩn hóa, phục vụ kì thi THPTQG những năm tiếp theo ngày càng tốt hơn.
Phổ điểm các bài thi Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018:
1. Môn VẬT LÝ
Tổng số thí sinh: 389.220
Điểm trung bình: 4,97
Điểm trung vị: 5,00
Số thí sinh đạt <=1 điểm: 637
Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (<5 điểm): 188.375 (48,40%)
Điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất: 5,00
2. Môn HÓA HỌC
Tổng số thí sinh: 393.226
Điểm trung bình: 4,87
Điểm trung vị: 4,75
Số thí sinh đạt <=1 điểm: 815
Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (<5 điểm): 198.981 (50,60%)
Điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất: 5,00
3. Môn SINH HỌC
Tổng số thí sinh: 385.758
Điểm trung bình: 4,54
Điểm trung vị: 4,50
Số thí sinh đạt <=1 điểm: 462
Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (<5 điểm): 244.671 (63,43%)
Điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất: 4,25
4. Môn LỊCH SỬ
Tổng số thí sinh: 563013
Điểm trung bình: 3,79
Điểm trung vị: 3,50
Số thí sinh đạt <=1 điểm: 1277
Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (<5 điểm): 468.628 (83,24%)
Điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất: 3,25
5. Môn ĐỊA LÍ
Tổng số thí sinh: 546.582
Điểm trung bình: 5,46
Điểm trung vị: 5,50
Số thí sinh đạt <=1 điểm: 621
Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (<5 điểm): 172.927 (31,64%)
Điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất: 5,25
6. Môn GIÁO DỤC CỒNG DÂN
Tổng số thí sinh: 477.503
Điểm trung bình: 7,13
Điểm trung vị: 7,25
Số thí sinh đạt <=1 điểm: 321
Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (<5 điểm): 23.525 (4,93%)
Điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất: 7,50
7. Môn TOÁN
Tổng số thí sinh: 917.484
Điểm trung bình: 4,86
Điểm trung vị: 5,00
Số thí sinh có điểm <=1 điểm: 1.558
Số thí sinh có điểm dưới trung bình (<5 điểm): 454.345 (49,52%)
Điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất: 5,40
8. Môn NGỮ VĂN
Tổng số thí sinh: 901.806
Điểm trung bình: 5,45
Điểm trung vị: 5,50
Số thí sinh có điểm <=1 điểm: 783
Số thí sinh có điểm dưới trung bình (<5 điểm): 291.277 (32,30%)
Điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất: 6,00
9. Môn tiếng Anh
Tổng số thí sinh: 814.779
Điểm trung bình: 3.91
Điểm trung vị: 3.60
Số thí sinh có điểm <=1 điểm: 2189
Số thí sinh có điểm dưới trung bình (<5 điểm): 637.335 (78,22%)
Điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất: 3.00